Hiểu và sử dụng số trong tiếng Anh

Hiểu và sử dụng số trong tiếng Anh

“,”startDateUtc”:null,”startDate”:null,”allowComments”:false,”createdOnUtc”:”2019-08-26T01:31:41.000898″,”createdOn”:”2019-08-26T08:31:41.000898+07:00″,”author”:null,”readCount”:0,”newsTags”:[{“name”:”ngữ pháp tiếng anh”,”seName”:”ngu-phap-tieng-anh”,”id”:1344},{“name”:”tổng hợp ngữ pháp tiếng anh”,”seName”:”tong-hop-ngu-phap-tieng-anh”,”id”:1388},{“name”:”từ vựng tiếng Anh theo chủ đề”,”seName”:”tu-vung-tieng-anh-theo-chu-de”,”id”:1567}],”publishedDate”:”2019-08-26T08:31:41.000898+07:00″,”metaKeywords”:null,”metaDescription”:”Bài viết tổng hợp những kiến thức bạn cần nắm vững khi học về số đếm, số thứ tự cũng như các ứng dụng của số trong tiếng Anh.”,”metaTitle”:”Hiểu và sử dụng số trong tiếng Anh”,”isShowSignInForm”:null,”id”:971};

Bài viết tổng hợp những kiến thức bạn cần nắm vững khi học về số đếm, số thứ tự cũng như các ứng dụng của số trong tiếng Anh.

Phần 1: Số đếm trong tiếng Anh

1. Số đếm trong tiếng Anh là gì?

Số đếm trong tiếng Anh (Cardinal number) là những từ miêu tả số lượng hoặc số đếm của một vật hay một sự việc. Số đếm trong tiếng Anh có thể được viết dưới dạng chữ hoặc dưới dạng số.

Ví dụ:

  • One ⇒ 1;

  • Two ⇒ 2;

  • Three ⇒ 3;

  • Sixty ⇒ 60.

=> There are twenty-five cats in the room.

=> Six hundred thousand people were left homeless after the earthquake.

=> I must have asked you twenty times to be quiet.

2. Cách viết số đếm trong tiếng Anh

– Số đếm từ 1-13*: one, two, three, four, five, six, seven, eight, nine, ten, eleven, twelve, thirteen.

– Cách viết của số đếm tiếp theo tương đối đơn giản, bạn chỉ cần lưu ý những điều sau đây:

  • Số đếm từ 14-19: Chúng ta chỉ cần thêm đuôi teen vào mỗi số như sau: fourteen, fifteen, sixteen, seventeen, eighteen, nineteen.

  • Với các chữ số hàng chục, thì chúng ta thêm đuôi -ty vào đằng sau: twenty, thirty, forty, fifty, sixty,….

  • Với các chữ số hàng trăm ⇒ hundred: one hundred, two hundred, three hundred, v.v

  • Với các chữ số hàng ngàn ⇒ thousand: four thousand, five thousand, v.v

  • Với các chữ số hàng triệu ⇒ million

Lưu ý: Cách đọc và cách viết của các số này tương tự như cách đọc và viết của số tiếng Việt.

Viết bằng chữ Số Five hundred and sixty six 566 One thousand 1000 Three thousand six hundred and twenty five 3625 One million 1.000.000 One million three hundred sixty four thousand two hundred and forty five 1.364.245 One billion 1.000.000.000

3. Ứng dụng của số đếm trong tiếng Anh

3.1. Số đếm chỉ số luợng của một vật, một việc

Ví dụ: In this semester, you will have to read five academic resources in order to prepare for three assignments and one final exam.

3.2. Số đếm chỉ số năm

Ví dụ:

  • She was born in nineteen eighty-nine. (Cô ấy sinh năm 1989)
  • America was discovered in fourteen ninety-two. (Châu Mỹ được phát hiện năm 1492)

Lưu ý: Chúng ta chia năm ra từng cặp, ví dụ năm 1975 được đọc là nineteen seventy-five. Quy tắc này áp dụng cho đến năm 1999. Từ năm 2000 chúng ta phải nói two thousand (2000), two thousand and one(2001),…

3.3. Số đếm cho biết tuổi

Ví dụ:

  • I am twenty-three years old. (Tôi 23 tuổi)
  • My sister is twenty-one years old. (Em gái tôi 21 tuổi)
See also  Doja Cat Tour 2025: Unveiling the Electrifying Song List!

3.4. Cho biết số điện thoại:

Ví dụ:

  • My phone number is two-six-three, three-eight-four-seven. (263-3847) (Số điện thoại của tôi là 263-3847)

3.5. Số đếm chỉ số thập phân

Sử dụng POINT để phân biệt phần sau dấu thập phân trong số thập phân (decimals).

Ví dụ: 3.2 = three point two.

Số thập phân có nhiều hơn một chữ số sau dấu thập phân, chúng ta có thể đọc từng số một.

Ví dụ: 3,456.789 = three thousand, four hundred and fifty-six point seven eight nine.

Quy tắc trên ngoại lệ khi nói về dollars và cents (hoặc pound và pence).

Ví dụ: $32.97 = thirty-two dollars, ninety-seven (cents).

3.4. Số đếm chỉ số tiền

Để đọc một số tiền, trước tiên hãy đọc toàn bộ số, sau đó thêm tên tiền tệ. Nếu có số thập phân, phần số thập phân đi theo được phát âm như số nguyên và nếu tiền có tên trong đơn vị tiền tệ, hãy thêm từ đó vào cuối. Lưu ý: số thập phân thông thường không được đọc theo cách này. Những quy tắc này chỉ áp dụng cho tiền tệ.

Viết Nói 25$ twenty-five dollars 52€ fifty-two euros 140₤ one hundred and forty pounds $43.25 forty-three dollars and twenty-five cents (nói tắt là “forty-three twenty-five” trong giao tiếp hàng ngày) €12.66 twelve euros sixty-six ₤10.50 ten pounds fifty

3.5. Số đếm chỉ đơn vị đo lường

Chỉ cần đọc số, theo sau là đơn vị đo lường, thường sẽ được viết tắt dưới dạng ký hiệu.

Viết Nói 60m sixty meters 25km/h twenty-five kilometers per hour 11ft eleven feet 2L two liters 3tbsp three tablespoons 1tsp one teaspoon

3.6. Số trong các phép Toán

+ (plus)- (minus / take away)* (multiplied by / times)/ (divided by)

Ví dụ cách đọc các phép toán:

  • 1 + 3 = 4 (one plus three equals four)
  • 4 – 1 = 3 (four minus one equals three / four take away one equals three)
  • 3 * 2 = 6 (three multiplied by two equals six / three times two equals six)
  • 8 / 4 = 2 (eight divided by four equals two)

Một số lưu ý khác về số đếm trong tiếng Anh

Khi một số cần kết hợp giữa hàng triệu/ngàn/trăm ngàn/ngàn/trăm với hàng đơn vị hoặc hàng chục, ta thêm AND ngay trước hàng đơn vị hoặc hàng chục.

Ví dụ:

  • 110 – one hundred and ten
  • 1,250 – one thousand, two hundred and fifty
  • 2,001 – two thousand and one

Trong tiếng Việt, ta dùng dấu . (dấu chấm) để phân cách mỗi 3 đơn vị số từ phải sang trái. Nhưng trong tiếng Anh, PHẢI dùng dấu , (dấu phẩy).

Ví dụ: 57,458,302

Số đếm khi viết ra không bao giờ thêm S khi chỉ muốn cho biết số lượng của danh từ đi liền sau số.

Ví dụ: THREE CARS = 3 chiếc xe hơi (THREE không thêm S )

Nhưng khi bạn muốn nói số lượng con số nào đó nhiều hơn hai, bạn thêm S vào số chỉ số lượng con số.

Ví dụ: FOUR NINES, 2 ZEROS = 4 SỐ 9, 2 SỐ 0

Ngoài ra, những số sau đây khi thêm S sẽ có nghĩa khác, không còn là 1 con số cụ thể nữa mà là một cách nói ước chừng, bạn phải có OF đằng sau.

  • TENS OF = hàng chục..
  • DOZENS OF = hàng tá…
  • HUNDREDS OF = hàng trăm
  • THOUSANDS OF = hàng ngàn
  • MILLIONS OF = hàng triệu
  • BILLIONS OF = hàng tỷ

Ví dụ: EVERYDAY, MILLIONS OF PEOPLE IN THE WORLD ARE HUNGRY. (Mỗi ngày có hàng triệu người trên thế giới bị đói)

Cách đếm số lần:

  • ONCE = một lần (có thể nói ONE TIME nhưng không thông dụng bằng ONCE)
  • TWICE = hai lần (có thể nói TWO TIMES nhưng không thông dụng bằng TWICE)

Từ ba lần trở lên, ta phải dùng ” Số từ + TIMES”

  • THREE TIMES = 3 lần
  • FOUR TIMES = 4 lần

Ví dụ: I have seen that movie twice. (Tôi đã xem phim đó hai lần rồi)

See also  4 tiêu chuẩn tuyển dụng quan trọng dành cho nhân viên nhà hàng khách sạn

Hiểu và sử dụng số trong tiếng Anh

Ảnh: syllabus

Phần 2. Số thứ tự tiếng Anh

1. Số thứ tự tiếng Anh là gì?

Khác với số đếm trong tiếng Anh (cardinal number) dùng để miêu tả số lượng hoặc số đếm của vật hoặc của người, số thứ tự trong tiếng Anh (ordinal numbers) hiển thị thứ tự hoặc trình tự của một cái gì đó hoặc ai đó.

Ví dụ:

  • One, Two, Three, ….. Four thousands: Từ chỉ số lượng ⇒ cardinal numbers

  • First, second, third,….four thousandth: Từ chỉ thứ tự ⇒ ordinal numbers

2. Cách viết số thứ tự trong tiếng Anh

2.1. Cách viết số thứ tự thông thường

Thông thường, bạn có thể viết số thứ tự trong tiếng Anh bằng cách thêm đuôi -th vào trong các từ chỉ số lượng.

Ví dụ:

Cardinal numbers (số đếm) Ordinal numbers (số thứ tự) Eleven Eleventh Thirteen Thirteenth Sixty nine Sixty ninth Fourty Fortieth

Với các số có giá trị lớn thì chúng ta chỉ cần thêm đuôi -th vào đuôi của số ở hàng đơn vị.

Ví dụ:

Cardinal numbers (số đếm) Ordinal numbers (số thứ tự) Fifty six Fifty sixth One hundred twenty two One hundred twenty second Five thousand two hundred and sixty four Five thousand two hundred and sixty fourth

2.2. Trường hợp ngoại lệ số thứ tự trong tiếng Anh

Cardinal numbers (số đếm) Ordinal numbers (số thứ tự) One First Two Second Three Third Five Fifth Nine Ninth Twelve Twelfth

2.3. Số thứ tự dạng chữ số trong tiếng Anh

Khi muốn viết các số thứ tự ở dạng chữ sang dạng số thì chúng ta cứ viết như số đếm nhưng ở đuôi thì thêm đuôi -th vào hoặc đuôi -st vào các số có hàng đơn vị là 1 (trừ số 11), đuôi -nd với các số có hàng đơn vị là 2 và -rd với số thứ tự 3.

Số thứ tự dạng chữ Số thứ tự dạng số First 1st Twenty second 22nd Three hundred and sixty three 363rd Forty fourth 44th

3. Ứng dụng của số thứ tự trong tiếng Anh

3.1. Sử dụng số thứ tự tiếng Anh để xếp hạng thứ tự

  • Once again, Manchester City came first in the Premier League. (Lại một lần nữa, Man City lại về nhất giải Ngoại Hạng Anh)
  • Although he finishes the race ranking 50th, everyone was proud of him. (Mặc dù anh ấy hoàn tất cuộc thi với thứ hạng 50, mọi người vẫn rất tự hào về anh ấy)
See also  Rocking Out with Willie Nelson on the Outlaw Tour 2025

3.2. Sử dụng số thứ tự trong tiếng Anh để đọc ngày tháng

  • The fifth of October (Ngày năm tháng 10)
  • The twenty eighth of February (Ngày 28 tháng 2)

3.3. Đọc số thứ tự các Tầng của một tòa nhà

  • I live on the fifth floor of the apartment (Tôi sống ở tầng 5 của tòa chung cư)
  • Nobody understands why he chose the stairs; he lives on the 10th floor!! (Không ai hiểu được tại sao anh ấy lại đi thang bộ, anh ấy sống tận ở lầu 10)

3.4. Số thứ tự trong tiếng Anh là Động từ nối miêu tả chu trình, thứ tự

The reasons why he can’t never be a grownup are as follow:

  • First, his parents are overprotective toward him.

  • Second, he can do anything he want without worrying about any consequence.

  • Third, his family is too rich so he will never have to work.

3.5. Số thứ tự trong Phân số (Fraction)

  • 1/3 – A third;

  • 2/3 – Two thirds;

  • 1/4 – A fourth = A quarter;

  • 3/4 – Three fourths = Three quarters;

  • 1/5 – A fifth;

  • 2/5 – Two fifths;

  • 1/6 – A sixth;

  • 5/6 – Five sixths;

  • 1/7 – A seventh;

  • 1/8 – An eighth;

  • 1/10 – A tenth;

  • 7/10 – Seven tenths;

  • 1/20 – A twentieth;

  • 47/100 – Forty seven hundredths;

  • 1/100 – A hundredth;

  • I1/1,000 – A thousandth

Lưu ý: Phân số được viết dưới dạng hỗn số (mixed numbers), phải sử dụng AND để nối hai phần với nhau. Ví dụ: 1¾ = one and three quarters hoặc one and three fourths.

3.6. Số thứ tự đi theo tước hiệu vua chúa

Danh hiệu của vua, hoàng hậu nước ngoài thường khi viết viết tên và số thứ tự bằng số La Mã, khi đọc thì thêm THE trước số thứ tự.

Ví dụ:

  • Viết : Charles II – Đọc: Charles the Second
  • Viết: Edward VI – Đọc: Edward the Sixth
  • Viết: Henry VIII – Đọc: Henry the Eighth

NÓI SỐ KHÔNG (0) NHƯ THẾ NÀO?

Thật không may, việc sử dụng khác nhau giữa các quốc gia nói tiếng Anh lại khác nhau. Những phát âm này áp dụng cho tiếng Anh Mỹ.

Phát âm Cách dùng zero Được sử dụng để đọc số của chính nó, trong đọc số thập phân, tỷ lệ phần trăm, và số điện thoại, và trong một số cách diễn tả cố định. o (tên ký tự) Dùng để đọc năm, thời gian và nhiệt độ nil Dùng cho kết quả trận đấu thể thao. nought Không dùng ở Mỹ

Comments are closed.
Ky Phu,Nho Quan,Ninh Binh, Viet Nam Country
+84.229 6333 111

BOOKING TEE TIME

[formidable id=8 title=true description=true]
Trang An Golf and Resort